Cách Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Ra – Đầu Vào chi tiết nhất năm 2025 có ví dụ cụ thể mà TOP dịch vụ kế toán hướng dẫn sẽ giúp các kế toán nắm vững các nghiệp vụ liên quan thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Thông tư 200/2014/TT-BTC).
Thuế GTGT là gì?
Để tìm hiểu cách hạch toán thuế GTGT chúng ta cần hiểu về thuế GTGT là gì? Bản chất các các cách tính thuế năm 2025.
Thuế GTGT (viết tắt của Thuế Giá trị gia tăng, tiếng Anh là Value Added Tax – VAT) là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng.
Bản chất của thuế GTGT
- Thuế GTGT là thuế gián tiếp, người tiêu dùng là người chịu thuế nhưng người bán hàng/doanh nghiệp là người thu hộ cho Nhà nước.
- Được tính trên giá trị tăng thêm ở mỗi công đoạn sản xuất, kinh doanh.
- Mục đích: tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, khuyến khích sản xuất trong nước, minh bạch trong quản lý thuế.
Cách tính thuế GTGT
Hiện nay có 2 phương pháp tính thuế GTGT tại Việt Nam:
a) Phương pháp khấu trừ
Áp dụng với doanh nghiệp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Đầu ra: là thuế tính trên hàng hóa bán ra.
Đầu vào: là thuế đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, cách hạch toán thuế GTGT cần tập trung vào các nghiệp vụ kinh tế đầu ra và đầu vào là chủ yếu
b) Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Áp dụng cho hộ kinh doanh:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % GTGT
(Tỷ lệ % do Bộ Tài chính quy định tùy theo ngành nghề).
Thuế suất GTGT phổ biến
- 0%: Áp dụng cho hàng xuất khẩu, dịch vụ quốc tế.
- 5%: Áp dụng cho hàng hóa thiết yếu như lương thực, thuốc chữa bệnh, nước sạch…
- 10%: Mức thuế suất phổ thông, áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ (Năm 2025 có 1 số ngành nghề được giảm 2% thuế GTGT còn 8%)
- KCT: Không chịu thuế
- KKKNT: Không kê khai nộp thuế
Sau khi điểm qua các yếu tố ảnh hưởng đến việc cách hạch toán thuế GTGT, Hãy cùng TOP dịch vụ kế toán vào phần chính của bài viết ngay sau đây
Xem thêm: Cách định khoản Kế Toán cơ bản

Cách Hạch Toán Thuế GTGT
Đối với các doanh nghiệp thì khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là chủ yếu. Trong bài viết này, TOP dịch vụ kế toán hướng dẫn cách hạch toán theo Thông Tư 200.
Hướng Dẫn Chi Tiết Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Vào (TK 133) Theo Thông Tư 200
Tài khoản 133 (“Thuế GTGT được khấu trừ”) là tài khoản kế toán chính được sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ trong kỳ.
Tài khoản này có số dư bên Nợ, thể hiện số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2 :
-
Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
-
Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, và của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Dưới đây là hướng dẫn hạch toán cho một số nghiệp vụ mua hàng phổ biến :
Cách Hạch Toán Thuế GTGT Mua hàng hóa, dịch vụ:
Nợ các TK 152, 153, 156, 621, 623, 627, 641, 642,… (giá trị chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT).
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).
Cách Hạch Toán Thuế GTGT khi Mua tài sản cố định:
Nợ các TK 211, 213, 241 (giá trị chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT).
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).
Cách Hạch Toán Thuế GTGT khi Nhập khẩu hàng hóa, vật tư:
Nợ các TK 152, 156, 211 (giá trị bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,… nhưng chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ).
Nợ TK 1331 hoặc 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu).
Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu (số thuế GTGT).
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu,… (các loại thuế và phí khác).
Có các tài khoản 111, 112, 331 (thanh toán cho nhà cung cấp và cơ quan thuế).
Cách Hạch Toán Thuế GTGT trong trường hợp Hàng mua bị trả lại hoặc được giảm giá:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng số tiền nhận lại hoặc giảm trừ).
Có TK 1331 hoặc 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào ban đầu).
Có các TK 152, 156, 211 (giá trị chưa có thuế GTGT).
Xem thêm: DANH SÁCH CÔNG TY DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Hướng Dẫn Từng Bước Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Ra (TK 3331) Theo Thông Tư 200
Tiếp theo hãy cùng TOP dịch vụ kế toán tìm hiểu cách hạch toán thuế gtgt đầu ra chuẩn nhất:
Tài khoản 3331 (“Thuế GTGT phải nộp”) là tài khoản kế toán dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp của doanh nghiệp. Tài khoản này có số dư bên Có, thể hiện số thuế GTGT mà doanh nghiệp còn phải nộp cho nhà nước. Tài khoản 3331 bao gồm hai tài khoản cấp 3 :
-
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp.
-
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.
Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế GTGT theo phương pháp này, kế toán ghi nhận doanh thu và Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Ra như sau :
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có các TK 511, 515, 711 (giá trị chưa có thuế GTGT).
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra (số thuế GTGT).
Tài khoản 333 không chỉ dùng để cách hạch toán thuế gtgt đầu ra mà còn phản anh thuế GTGT đầu vào phải nộp của hàng nhập khẩu
Hạch toán Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Việc hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với hàng nhập khẩu đã được đề cập trong phần hạch toán TK 133.
Khi nhập tờ khai nhập khẩu ghi nhận
Nợ TK 1331 (nếu nộp trong kỳ) hoặc 1388 (nếu khác kỳ, khi nào nộp xong mới kết chuyển từ 1388 về 1331)
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu theo tờ khai hải quan
Khi nộp thuế GTGT cho hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 111 hoặc 112. – (thanh toán cho nhà cung cấp và cơ quan thuế)
Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ (tháng/ quý)
Vào cuối mỗi kỳ kế toán (tháng hoặc quý, tùy theo kỳ kê khai thuế), kế toán cần thực hiện đối chiếu số thuế GTGT đầu vào (TK 133) và số thuế GTGT đầu ra (TK 3331) để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ. Bút toán kết chuyển được thực hiện như sau:
Nếu số dư Tài khoản 133 lớn hơn Tài khoản 333 => Thuế GTGT còn được khấu trừ tiếp, Cách Hạch Toán Thuế GTGT khi kết chuyển như sau:
Nợ TK 33311 – Toàn bộ số dư 33311
Có TK 1331, 1332 – Toàn bộ số dư 33311
Nếu số dư Tài khoản 133 nhỏ hơn Tài khoản 333 => Phải nộp thuế GTGT, Cách Hạch Toán Thuế GTGT khi kết chuyển như sau:
Nợ TK 33311 – Tổng số dư TK 133
Có TK 1331 – Thuế GTGT hàng dịch vụ
Có TK 1332 – Thuế GTGT tài sản
Trường hợp doanh nghiệp có hoàn thuế GTGT: Cách hạch toán thuế GTGT khi hoàn thuế
Cuối kỳ chuyển số thuế GTGT còn được khấu trừ sang đề nghị hoàn:
Nợ TK 1388 – Thuế GTGT đề nghị hoàn
Có TK 133 – Thuế GTGT đề nghị hoàn
Khi có quyết định hoàn thuế ghi nhận như sau:
Nợ TK 1121 – Số thuế được hoàn
Nợ TK 133 – Số thuế chuyển khấu trừ kỳ sau
Nợ TK 811 – Số thuế GTGT các hóa đơn không đủ điều kiện khấu trừ
Có TK 1388 – Thuế GTGT đề nghị hoàn
Khi cần thảo luận tham gia ngay: Diễn Đàn Kế Toán
Hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT sau quyết toán
Sau quá trình thanh tra, kiểm tra thuế (quyết toán thuế), có thể phát sinh các điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế GTGT được khấu trừ hoặc phải nộp khi đó Kế toán cách hạch toán thuế GTGT trong các trường hợp như sau:
Giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nếu việc giảm này do sai sót trong kê khai
Doanh nghiệp cần kê khai điều chỉnh lại tờ khai thuế. Có thể không cần bút toán kế toán ban đầu. Nếu việc giảm do các chi phí không được chấp nhận hoặc các điều chỉnh sau quyết toán thuế, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác hoặc TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối các năm trước,
Có TK 1331, TK 1332 – Số thuế GTGT
Tăng số thuế GTGT phải nộp
Nếu phát hiện thiếu số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 4211 (nếu liên quan đến các kỳ trước) hoặc các tài khoản chi phí (nếu liên quan đến kỳ hiện tại),
Có TK 33311 – Số thuế GTGT phải nộp
Khi nộp thêm số thuế này, ghi:
Nợ TK 33311 – Số tiền thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 811 – Số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT
Có TK 111 hoặc 112
Xem thêm: Hạch toán phạt chậm nộp thuế
Xem thêm Lịch nộp tờ khai thuế GTGT
