Hạch toán phạt chậm nộp thuế là 1 nghiệp vụ thường có trong doanh nghiệp nhưng nhiều kế toán đang làm chưa đúng. Hãy cùng TOP dịch vụ kế toán điểm qua về Cơ sở pháp lỳ, Cách hạch toán, Kết chuyển và khai báo trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Việc chậm nộp thuế là một trong những vi phạm hành chính về thuế phổ biến mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Khi xảy ra tình trạng này, người nộp thuế sẽ phải đối mặt với khoản tiền phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật. Việc hạch toán khoản phạt này đúng theo quy định là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật về kế toán, thuế.
Cơ sở pháp lý về phạt chậm nộp thuế
Hạch toán kế toán nói chung và Hạch toán phạt chậm nộp thuế cần căn cứ dựa trên các cơ sở pháp lý. Trước hết hãy cùng TOP dịch vụ kế toán tìm hiểu về Cơ sở pháp lý về phạt chậm nộp thuế
Khoản tiền chậm nộp thuế được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế. Hiện hành, các quy định chính bao gồm:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Điều 59 quy định về tiền chậm nộp. (có hiệu
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Theo quy định hiện hành, người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định của cơ quan thuế thì phải nộp tiền chậm nộp với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Số tiền chập nộp = Tổng tiền chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,03%
Lưu ý: khi tính chậm nộp thì ngày nghỉ, lễ, tết … Vẫn không được trừ ra.
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính kể từ ngày Cuối cùng của hạn nộp thuế đến ngày liền trước ngày tiền thuế được nộp vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý khi Hạch toán phạt chậm nộp thuế là Tiền phạt chậm nộp thuế là khoản không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn 1 thi hành.
Một loại chi phí không được tính thuế TNDN có thể bạn quan tâm: Đánh giá Chênh Lệch Tỷ Giá cuối kỳ
Một số định khoản kế toán Hạch toán phạt chậm nộp thuế cụ thế thường gặp như:
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế theo thông tư 200
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNCN
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
Có thể bạn quan tâm: LỊCH NỘP THUẾ 2025
Các khoản chậm nộp này có cùng 1 phương pháp hạch toán và được TOP dịch vụ kế toán tập hợp chi tiết như sau.

Hạch toán kế toán phạt chậm nộp thuế
Vào nội dung chính Hạch toán phạt chậm nộp thuế sau khi đã xác định Khoản tiền phạt chậm nộp thuế được hạch toán vào chi phí khác của doanh nghiệp. Việc hạch toán cụ thể tuân thủ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo. Trong bài này mình xin hướng dẫn bằng ví dụ cụ thể theo thông tư 200.
Các quy trình Hạch toán phạt chậm nộp thuế cụ thể theo các bước đã hướng dẫn ở bàiCách định khoản Kế Toán cơ bảnáp dụng cho mọi trường hợp hạch toán kế toán.
Tài khoản sử dụng khi hạch toán
Trước khi Hạch toán phạt chậm nộp thuế kế toán cần xác đinh các tài khoản liên quan và kết cấu Nợ, Có, Số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 8118 – Chi phí khác
- Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Tài khoản 1111: Tiền mặt Việt Nam đồng
- Tài khoản 1121: Tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng
- 911: Tài khoản xác định kế quả kinh doanh
Các bút toán Hạch toán kế toán phạt chậm nộp thuế theo thứ tự phát sinh
Ghi nhận phát sinh Phạt chậm nộp thuế: Khi phát sinh khoản phạt chậm nộp thuế (thường căn cứ vào Thông báo hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế) kế toán Hạch toán phạt chậm nộp thuế phát sinh như sau:
Nợ TK 8118 – Ghi nhận số tiền phạt chậm nộp
Có TK 3339 – Ghi nhận số tiền phạt chậm nộp
Khi nộp tiền phạt chậm nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp
Có TK 1111 – Số tiền phạt chậm nộp (nếu nộp bằng tiền mặt Việt Nam đồng tại ngân hàng)
Có TK 1121 – Số tiền phạt chậm nộp (nếu nộp bằng tiền gửi Việt Nam đồng thông qua thuế điện tử hoặc trừ vào tài khoản ngân hàng)
Lưu ý là thanh toán bằng tiền nào thì ghi có tài khoản tương ứng khi Hạch toán phạt chậm nộp thuế.
Kết chuyển cuối kỳ khoản phạt chậm nộp thuế:
Nợ TK 911 – Tổng tiền trên tài khoản 8118 (bao gồm Số tiền phạt chậm nộp)
Có TK 8118 – Tổng tiền trên tài khoản 8118 (bao gồm Số tiền phạt chậm nộp)
Tài khoản 8118 còn ghi nhận nhiều các chi phí khác ngoài Hạch toán phạt chậm nộp thuế. Do vậy khi kết chuyển là kết chuyển toàn bộ số dư do bản chất tài khoản 8118 là không có số dư.
Khai báo Chi phí không được trừ trên tờ khai quyế toán thuế TNDN cuối năm:
Cuối năm kế toán tổng hợp và lênh danh sách chi phí không được trừ và ghi nhận vào tờ khai quyết toán thuế TNDN: Tờ khai Quyết toán TNDN (03/TNDN) (TT80/2021)
STT | Chỉ Tiêu | Mã chỉ tiêu | Số Tiền |
1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | Tổng chi phí không được trừ |
Có thể bạn quan tâm: Cách định khoản Kế Toán cơ bản
Ví dụ về phạt chậm nộp thuế

TOP dịch vụ kế toán – nơi kết nối các doanh nghiệp và công ty kế toán, khai thuế, báo cáo thuế uy tín – chuyên nghiệp – giá rẻ – trọn gói toàn quốc
Mời Bạn tham gia Diễn đàn kế toán để xem thêm nhiều bài viết hay như bài Hạch toán phạt chậm nộp thuế bạn đang xem
Để các kế toán hiểu hơn về vận hành Hạch toán phạt chậm nộp thuế trong thực tế. Hãy cùng TOP dịch vụ kế toán tìm hiểu 1 ví dụ cụ thể như sau:
Giả sử Công ty TOP dịch vụ kế toán nhận được Thông báo của cơ quan thuế về việc chậm nộp thuế GTGT kỳ tính thuế Quý 1/2025 với số tiền phạt chậm nộp là 369.333 VNĐ. Công ty TOP dịch vụ kế toán đã nộp số tiền phạt này bằng thuế điện tử trừ vào tài khoản công ty vào ngày 18/04/2025.
Bước 1: Ghi nhận – Hạch toán phạt chậm nộp thuế khi nhận được thông báo:
Vào Phiếu kế toán hạch toán:
Nợ TK 8118: 369.333 VNĐ
Có TK 3339: 369.333 VNĐ
Bước 2: Hạch toán phạt chậm nộp thuế đã nộp vào Ngân sách Nhà nước:
Vào Báo nợ và hạch toán:
Nợ TK 3339: 369.333 VNĐ
Có TK 1121: 369.333 VNĐ
Bước 3: Kết chuyển khóa sổ
Thường thì các bút toán này vào phần hành Bút toán khóa sổ thực hiện tự động:
Nợ TK 911: Tổng số tiền trên tài khoản 8118
Có TK 8118: Tổng số tiền trên tài khoản 8118
Bước 4: Khi lập quyết toán thuế TNDN năm 2025:
Thêm Bút toán ghi nhận chi phí ở bước 2 vào bảng kê “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”
Tổng số tiền trên bảng kê được ghi nhận vào chỉ tiêu B4 trên Tờ khai Quyết toán TNDN (03/TNDN) (TT80/2021)
Phạt chậm nộp thuế có ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp?
- Về quan điểm chung: Doanh nghiệp có những lúc xoay tiền không kịp vẫn phát sinh và đây không ảnh hưởng nhiều đến doanh nghiệp.
- Về hạn chế: Nợ thuế quá hạn 120 ngày và tổng tiền trên 50 triệu thì người đại diện pháp luật có thể bị cấm xuất cảnh. Tuy nhiên số tiền phạt chậm nộp thường không lớn.
- Hạch toán phạt chậm nộp thuế đòi hỏi kế toán viên phải nắm vững các quy định của pháp luật về quản lý thuế và chế độ kế toán hiện hành.
Việc ghi nhận kịp thời, chính xác và tuân thủ nguyên tắc không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là yếu tố then chốt để đảm bảo tính hợp lệ của sổ sách kế toán và tuân thủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật về thuế để thực hiện đúng các quy định liên quan đến tiền chậm nộp và hạch toán kế toán.