Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN theo Thông tư 200 dễ hiểu và dễ áp dụng nhất cùng TOP dịch vụ kế toán. Tất cả thông tin về thuế TNDN như Khái niệm, tài khoản liên quan, cách hạch toán và ví dụ cụ thể năm 2025.
Khái niệm và các tài khoản liên quan
Để biết cách hạch toán chi phí thuế TNDN các kế toán cần hiểu rõ khái niệm và bản chất các tài khoản để có thể hiểu sâu và áp dụng trong nhiều trường hợp thực tế.
Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được định nghĩa là một loại thuế trực thu, có nghĩa là nó được đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
Thu nhập chịu thuế này bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ, cũng như các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Thu nhập chịu thuế: Để xác định được thu nhập tính thuế, doanh nghiệp cần lấy tổng thu nhập trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định.
Thuế suất: Thông thường, thuế suất thuế TNDN là 20%. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt hoặc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì mức thuế suất có thể khác, dao động từ 10% đến 50%
Việc hiểu rõ khái niệm và cách xác định thu nhập chịu thuế là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng để hạch toán chính xác chi phí thuế TNDN.
Để Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN đầu tiên kế toán cần xác định các tài khoản liên quan và hiểu về nguyên tắc hạch toán của các tài khoản đó.
Tài khoản liên quan thuế TNDN
Tài khoản | Mục đích | Bên Nợ | Bên Có |
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành | Phản ánh chi phí thuế TNDN phải nộp trong năm hiện tại | Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm, thuế TNDN các năm trước nộp bổ sung (sai sót không trọng yếu) | Giảm chi phí thuế TNDN khi số thuế thực tế nhỏ hơn tạm nộp, giảm thuế do sai sót không trọng yếu các năm trước |
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại | Phản ánh chi phí thuế TNDN sẽ nộp hoặc được hoàn lại trong tương lai | Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm | Thu nhập thuế TNDN hoãn lại (giảm chi phí) |
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp | Phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp | Số thuế TNDN đã nộp, số thuế tạm nộp lớn hơn số phải nộp | Số thuế TNDN phải nộp |
Chi tiết về Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được dùng để ghi nhận số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm tài chính hiện tại, dựa trên thu nhập chịu thuế của năm đó và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Bên Nợ của tài khoản này ghi nhận các khoản chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm, cũng như số thuế TNDN của các năm trước còn phải nộp bổ sung do phát hiện các sai sót không trọng yếu.
- Bên Có của tài khoản này ghi nhận các khoản giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, chẳng hạn như khi số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp, hoặc khi có sự điều chỉnh giảm số thuế phải nộp do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.5 Vào cuối kỳ kế toán, nếu tổng số tiền ghi bên Nợ lớn hơn tổng số tiền ghi bên Có,
- Kết chuyển: Phần chênh lệch sẽ được kết chuyển vào Bên Nợ của Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, làm giảm lợi nhuận kế toán trước thuế. Trường hợp ngược lại, nếu số tiền ghi bên Có lớn hơn bên Nợ, phần chênh lệch sẽ được kết chuyển vào Bên Có của Tài khoản 911, làm tăng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi tiết về Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được sử dụng để phản ánh chi phí thuế TNDN sẽ phải nộp hoặc được hoàn lại trong tương lai, phát sinh từ các khác biệt tạm thời.
- Bên Nợ của tài khoản này ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm, ví dụ như khi có sự gia tăng của thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Bên Có của tài khoản này ghi nhận thu nhập thuế TNDN hoãn lại, tức là các khoản làm giảm chi phí thuế hoãn lại, ví dụ như khi có sự gia tăng của tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc khi hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Kết chuyển: số chênh lệch giữa tổng số tiền ghi bên Nợ và bên Có của Tài khoản 8212 sẽ được kết chuyển sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Giới thiệu và mục đích của Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp là tài khoản dùng để theo dõi tình hình nộp thuế TNDN của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.
- Bên Nợ của tài khoản này ghi nhận số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước, cũng như số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ lớn hơn số thuế thực tế phải nộp.
- Bên Có của tài khoản này ghi nhận số thuế TNDN phải nộp trong kỳ. Số dư bên Có của Tài khoản 3334 thể hiện số thuế TNDN mà doanh nghiệp còn phải nộp vào cuối kỳ kế toán, trong khi số dư bên Nợ (nếu có) thể hiện số thuế TNDN đã nộp thừa.
Tài khoản này có vai trò quan trọng trong việc đối chiếu giữa số thuế đã nộp và số thuế còn phải nộp, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định về thuế.
Sau khi điểm qua các tài khoản liên quan khi hạch toán chi phí thuế TNDN, tiếp theo hãy cùng TOP dịch vụ kế toán đi vào phần chính của bài viết Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN theo TT 200

Hướng dẫn cách hạch toán chi phí thuế TNDN theo TT 200
Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế TNDN trong các trường hợp cụ thể như sau: Tạm tính hạch toán chi phí thuế TNDN như thế nào?
Hạch toán thuế TNDN tạm tính
Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính, kế toán hạch toán thuế TNDN tạm tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Bút toán hạch toán như sau:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi thực tế nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng)
Xem thêm: Hạch toán phạt chậm nộp thuế
Hạch toán thuế TNDN cuối năm
Cuối năm hạch toán chi phí thuế TNDN trong các trường hợp Nộp thừa, nộp thiếu như thế nào?
Trường hợp số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp
Cuối năm tài chính, sau khi có tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế còn thiếu. Kế toán sẽ ghi nhận bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Bút toán hạch toán như sau:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng)
Trường hợp số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp
Trường hợp số thuế TNDN thực tế phải nộp theo quyết toán thuế nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả số thuế nộp thừa hoặc được trừ vào kỳ thuế tiếp theo. Kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế đã tạm nộp lớn hơn số phải nộp.
Bút toán hạch toán như sau:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Khi nhận được tiền hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau:
Nợ Tài Khoản 111, 112 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 3334 (giảm số thuế phải nộp kỳ sau)
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong trường hợp sau khi quyết toán hạch toán chi phí thuế TNDN của những năm trước bị sai phải làm sao?
Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán
Hạch toán điều chỉnh khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước (Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán)
Khi có sai xót liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được phép hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Trường hợp thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Xem thêm: Cách định khoản Kế Toán cơ bản
Như vậy, TOP dịch vụ kế toán đã Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN theo TT 200 của các trường hợp thực tế có thể phát sinh trong doanh nghiệp, Tiếp theo hãy cũng làm thử các ví dụ xem các bạn đã hiểu đúng và đủ về Hạch toán thuế TNDN chưa nhé!
Ví dụ cụ thể về Hạch toán thuế TNDN
Để hiểu về hạch toán chi phí thuế TNDN thì hãy cùng TOP dịch vụ kế toán xem hết các Ví dụ cụ thể về Hạch toán thuế TNDN ngay sau đây:

Ví dụ về hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Công ty TOP dịch vụ kế toán có lợi nhuận kế toán trước thuế năm N là 500 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%. Trong năm, công ty đã tạm nộp thuế TNDN 100 triệu đồng (500 triệu x 20%).
Hàng quý: Khi tạm nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: 25 triệu đồng (giả sử nộp đều hàng quý)
Có TK 3334: 25 triệu đồng
Cuối năm: Sau khi xác định lợi nhuận chịu thuế cũng là 500 triệu đồng, số thuế TNDN phải nộp là 100 triệu đồng. Số thuế đã tạm nộp là 100 triệu đồng, không có chênh lệch.
Kết chuyển cuối kỳ:
Nợ TK 911: 100 triệu đồng
Có TK 8211: 100 triệu đồng
Đây là hạch toán chi phí thuế TNDN trong trường hợp số liệu tạm tính không sai lệch. Vậy nếu số liệu sai lệch phải làm sao?
Trường hợp số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp: Giả sử sau quyết toán, số thuế TNDN phải nộp là 120 triệu đồng. Kế toán ghi thêm:
Nợ TK 8211: 20 triệu đồng
Có TK 3334: 20 triệu đồng
Sau đó nộp 20 triệu đồng vào ngân sách.
Trường hợp số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp: Giả sử sau quyết toán, số thuế TNDN phải nộp là 90 triệu đồng. Kế toán ghi giảm:
Nợ TK 3334: 10 triệu đồng
Có TK 8211: 10 triệu đồng
Công ty sẽ được hoàn trả 10 triệu đồng hoặc trừ vào kỳ sau.
Trường hợp ít gặp trong kế toán nhưng TOP dịch vụ kế toán cũng điểm qua về thuế TNDN hoãn lại và cách hạch toán chi phí thuế TNDN trong trường hợp này
Ví dụ về hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Công ty TOP dịch vụ kế toán mua một tài sản cố định có nguyên giá 1 tỷ đồng. Theo quy định kế toán, thời gian khấu hao là 10 năm (khấu hao hàng năm là 100 triệu đồng). Theo quy định của luật thuế, thời gian khấu hao là 5 năm (khấu hao hàng năm là 200 triệu đồng). Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Như vậy, Số liệu về thuế và kế toán chênh lệch là 100 triệu chi phí tương ứng với 20 triệu thuế TNDN. Khi đó hạch toán chi phí thuế TNDN theo tờ khai như ví dụ như trên và phần chênh lệch đưa vào hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Cuối năm thứ nhất, có sự khác biệt tạm thời chịu thuế là 100 triệu đồng (200 triệu – 100 triệu). Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh là 20 triệu đồng (100 triệu x 20%). Kế toán ghi:
Nợ TK 8212: 20 triệu đồng
Có TK 347: 20 triệu đồng
Cuối kỳ, kết chuyển:
Nợ TK 911: 20 triệu đồng
Có TK 8212: 20 triệu đồng
Nếu thấy bài viết “Hướng dẫn hạch toán chi phí thuế TNDN” hay và đầy đủ hay chia sẽ và lưu lại (Ctrl + D) để giúp TOP dịch vụ kế toán có thêm động lực!
Đăng ký và Tìm Dịch vụ kế toán theo từng Tỉnh tại: DANH SÁCH CÔNG TY DỊCH VỤ KẾ TOÁN